Đăng ký thành công

​​​​​​​Tra cứu bảng mã vạch các nước trên thế giới

Thứ hai, 24/12/2018, 16:13 1608 Views
blank

Bảng mã vạch các quốc gia trên thê giới

Thương hiệu quốc gia quyết định phần lớn chất lượng sản phẩm

Rất nhiều người Việt mua sản phẩm dựa trên thương hiệu quốc gia. Họ có thể không biết thực tế mặt hàng ấy chất lượng thế nào, độ bền ra sao nhưng nếu biết chúng xuất xứ từ quốc gia nào thì ngay lập tức có thể hình dung được tính chất của sản phẩm đó.

Xuất xứ đóng một vai trò quan trọng trong cảm nhận của người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm. Đối với người tiêu dùng Việt Nam, “made in China” chắc hẳn sẽ đem lại cảm nhận khác với “made in Japan”.

Cụ thể trong một bài nghiên cứu về thương hiệu quốc gia, các sản phẩm của Đức thường gắn liền với các thuộc tính chất lượng cao (49%) và các tiêu chuẩn an ninh cao (32%) so với các nước khác trên thế giới. Các sản phẩm của Ý được đánh giá cao về tính độc đáo và thiết kế tuyệt vời.

Trong khi đó, sản phẩm từ đất nước mặt trời mọc có 53% số người được hỏi công nhận công nghệ tiên tiến là đặc điểm nổi bật. Đây là điểm số cao hơn bất kỳ quốc gia nào trong cuộc khảo sát. Các sản phẩm từ Thuỵ Sĩ đứng đầu danh sách khi nói đến độ tin cậy (21%). Các sản phẩm từ Canada dẫn đầu về tính bền vững (21%) và sản xuất công bằng (20%).

Hàng “Made in Italy” lại được cho rằng sản phẩm có chất lượng cực kỳ tốt với giá cao, nhưng mặt khác chất lượng sẽ cực kỳ tệ nếu giá rẻ.

Như vậy, thương hiệu quốc gia, hay “Made in country” có lẽ là một tấm vé bảo hộ cho rất nhiều doanh nghiệp, người tiêu dùng dù chưa cần biết sản phẩm đó chất lượng ra sao. Vậy nên, khi mua sắm, nhiều người thường chú ý đến quốc gia sản xuất trước cả giá tiền và chất lượng.

Nhiều cửa hàng nước ngoài được mở tại Việt Nam

Bảng mã vạch các quốc gia trên thế giới

Trên mỗi sản phẩm đều được gắn một mã số mã vạch nhất định, muốn tra cứu mã số mã vạch của nước nào thì xem 3 số đầu tiên của mã vạch sẽ suy ra được quốc gia mà doanh nghiệp đăng ký mã số mã vạch hàng hóa đó. Cùng liệt kê các con số thể hiện xuất xứ, nguồn gốc của mỗi sản phẩm.

000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA

020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

030 – 039 GS1 Mỹ (United States)

040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

050 – 059 Coupons

060 – 139 GS1 Mỹ (United States)

200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

300 – 379 GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp

380 GS1 Bulgaria

383 GS1 Slovenia

385 GS1 Croatia

387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)

400 – 440 GS1 Đức (Germany)

450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật

460 – 469 GS1 Liên bang Nga (Russia)

470 GS1 Kurdistan

471 GS1 Đài Loan (Taiwan)

474 GS1 Estonia

475 GS1 Latvia

476 GS1 Azerbaijan

477 GS1 Lithuania

478 GS1 Uzbekistan

479 GS1 Sri Lanka

480 GS1 Philippines

481 GS1 Belarus

482 GS1 Ukraine

484 GS1 Moldova

485 GS1 Armenia

486 GS1 Georgia

487 GS1 Kazakhstan

489 GS1 Hong Kong

500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK)

520 GS1 Hy Lạp (Greece)

528 GS1 Li băng (Lebanon)

529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)

530 GS1 Albania

531 GS1 MAC (FYR Macedonia)

535 GS1 Malta

539 GS1 Ireland

540 – 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg)

560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)

569 GS1 Iceland

570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark)

590 GS1 Ba Lan (Poland)

594 GS1 Romania

599 GS1 Hungary

600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)

603 GS1 Ghana

608 GS1 Bahrain

609 GS1 Mauritius

611 GS1 Ma Rốc (Morocco)

613 GS1 An giê ri (Algeria)

616 GS1 Kenya

618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)

619 GS1 Tunisia

621 GS1 Syria

622 GS1 Ai Cập (Egypt)

624 GS1 Libya

625 GS1 Jordan

626 GS1 Iran

627 GS1 Kuwait

628 GS1 Saudi Arabia

629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)

640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)

690 – 695 GS1 Trung Quốc (China) là đầu số mã vạch hàng trung quốc

700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)

729 GS1 Israel

730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)

740 GS1 Guatemala

741 GS1 El Salvador

742 GS1 Honduras

743 GS1 Nicaragua

744 GS1 Costa Rica

745 GS1 Panama

746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic)

750 GS1 Mexico

754 – 755 GS1 Canada

759 GS1 Venezuela

760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)

770 GS1 Colombia

773 GS1 Uruguay

775 GS1 Peru

777 GS1 Bolivia

779 GS1 Argentina

780 GS1 Chi lê (Chile)

784 GS1 Paraguay

786 GS1 Ecuador

789 – 790 GS1 Brazil

800 – 839 GS1 Ý (Italy)

840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)

850 GS1 Cuba

858 GS1 Slovakia

859 GS1 Cộng hòa Séc (Czech) là đầu mã số mã vạch Cộng hòa Séc

GS1 YU (Serbia & Montenegro)

865 GS1 Mongolia

867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)

868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)

870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)

880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc

884 GS1 Cam pu chia (Cambodia)

885 GS1 Thái Lan (Thailand)  3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa Thái Lan

888 GS1 Sing ga po (Singapore)

890 GS1 Ấn Độ (India)

893 GS1 Việt Nam (thuộc Châu Á)

899 GS1 In đô nê xi a (Indonesia)

900 – 919 GS1 Áo (Austria)

930 – 939 GS1 Úc (Australia)

940 – 949 GS1 New Zealand

950 GS1 Global Office

955 GS1 Malaysia

958 GS1 Macau

977 Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/  International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN)

978 Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering (ISBN)

979 Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music Number (ISMN)

980 Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền

981 – 982 Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung

990 – 999 Coupons/ Phiếu, vé

Trên đây là ký hiệu mã số mã vạch hàng hóa các nước, để biết hàng hóa sản xuất tại nước nào hay xuất xứ quốc gia mà doanh nghiệp đăng ký mã số mã vạch hàng hóa đó.

blank